Lịch làm Chứng minh thư, thẻ căn cước vào thứ mấy?

Lịch làm Chứng minh thư, thẻ căn cước vào thứ mấy?

444

Lịch làm chứng minh thư, thẻ căn cước vào thứ mấy là nỗi băn khoăn của nhiều người. Để biết thêm thông tin về lịch làm chứng minh thư các bạn hãy theo dõi bài viết sau.

Nếu bạn là công dân người Việt Nam, đến một độ tuổi nhất định sẽ được làm chứng minh thu nhân dân. Đây là một loại giấy tờ tùy thân vô cùng quan trọng, xác nhận bạn là công dân mang quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, không ít người cảm thấy băn khoăn không biết lịch làm chứng minh thư, thẻ căn cước công dân như thế nào? Thủ tục ra sao? 

Vì thế, trong bài viết này, nganhangviet.org sẽ cung cấp những thông tin về lịch làm chứng minh thư cũng như một số thủ tục mà bạn cần nắm rõ.

Chứng minh nhân dân là gì?

Chứng minh nhân dân (CMND) hay còn gọi là chứng minh thư là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam được cấp bởi Công An có thẩm quyền. Theo đó, đối tượng được cấp CMND là tất cả những công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên.

Lịch làm Chứng minh thư, thẻ căn cước vào thứ mấy?
Chứng minh nhân dân là gì?

Đây là loại giấy tờ quan trọng đối với tất cả mọi người. Cũng bởi, hầu hết các dịch vụ, hoạt động hiện nay đều cần tới CMND như thi cử, vay tài chính, làm hộ chiếu…Vì thế, nếu bạn đã đến tuổi thì nên làm chứng minh nhân dân theo quy định để xác định quyền và trách nhiệm công dân.

Theo luật căn cước từ ngày 1/1/2016, công dân trên toàn quốc sẽ đổi chứng minh nhân dân thành thẻ căn cước công dân. Tuy nhiên, tính đến nay hoạt động đổi thẻ căn cước công dân mới được thực hiện trên 16 tỉnh thành, 46 tỉnh thành còn lại vẫn sử dụng giấy CMND như bình thường.

Những đối tượng phải làm CMND tại Việt Nam 

Theo quy định của nhà nước, tại Nghị định số 05/1999/NĐ-CP và Thông tư số 04/1999/TT-BCA (C13) có quy định về đối tượng phải làm CMND như sau:

Trường hợp cấp mới, làm CMND lần đầu

Là những đối tượng chưa làm CMND lần nào do chưa đủ tuổi hoặc chưa làm CMND nhưng đang sinh sống tại Việt Nam. 

  • Cá nhân là công dân có quốc tịch Việt Nam, nằm trong độ tuổi từ 14 trở lên.
  • Đối tượng đang cư trú trên 63 tỉnh thành Việt Nam, chưa từng chứng minh nhân dân lần nào.

Trường hợp đổi CMND mới, đổi từ CMND sang thẻ căn cước

CMND hoặc đổi từ CMND sang thẻ Căn cước vì một trong những lý do như:

  • CMND bị rách, mất góc, không rõ số hoặc chữ trên CMND.
  • Cá nhân chuyển đổi hộ khẩu sang nơi khác ngoài tỉnh, làm CMND lại với đầu số CMND khớp với địa chỉ mới.
  • Đổi địa chỉ thường trú trong cùng tỉnh cũng có thể được cấp lại CMND.
  • Trường hợp thay đổi họ, tên, ngày tháng năm sinh và được sự cho phép, xác nhận của chính quyền sẽ được cấp lại CMND
  • CMND chỉ có hiệu lực trong 15 năm và đến ngày hết hạn.

Trường hợp bị mất CMND cần làm lại

Nếu bạn CMND, có hai cách xử lý như sau:

  • Cấp lại CMND như CMND cũ.
  • Thay đổi thành Căn cước công dân theo quy định hiện hành.

Lịch làm chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân

Các cá nhân muốn làm CMND, thẻ căn cước công dân có thể đến công an phường, thị xã và thành phố tại địa phương thường trú nơi đăng kí hộ khẩu thường trú để làm các thủ tục.  Thời gian làm việc cấp mới, cấp đổi CMND:

  • Từ thứ 2 đến thứ 6.
  • Sáng thứ 7, buổi chiều nghỉ.

Lưu ý:  

  • Khi đi đổi CMND hay cấp mới, cấp đổi bạn nên lưu ý về thời gian. Nếu bạn đang ở xa, phải về quê làm thì nên xin nghỉ một ngày, sau đó có thể ủy quyền cho người thân hoặc người được ủy quyền lấy giúp CMND sau khi hoàn tất.
  • Không đến quá muộn hoặc giờ nghỉ trưa, khi đó bạn sẽ phải chờ lâu, thời gian xử lý không được nhanh.

Thủ tục làm CMND, căn cước công dân

Tùy thuộc vào nhóm đối tượng làm CMND kể trên mà thủ tục sẽ có sự khác nhau. Cụ thể: 

Đối tượng cấp mới, lần đầu làm CMND

  • Sổ hộ khẩu thường trú bản gốc.
  • Tờ khai yêu cầu cấp CMND.
  • Lăn tay, nộp ảnh theo quy định hoặc chụp ảnh trực tiếp tại trụ sở.

Đối tượng đổi mới CMND hoặc đổi từ CMND sang CCCD

  • Đơn đề nghị (mẫu CM3) đổi mới, đổi từ CMND sang CCCD (lấy tại trụ sở Công An)
  • Sổ hộ khẩu thường trú.
  • Kê khai thông tin trên tờ khai cấp CMND.
  • Lăn tay, chụp ảnh trực tiếp tại trụ sở.
  • Nộp lại CMND cũ để hủy.

Đối tượng cấp lại CMND do mất

  • Đơn đề nghị (mẫu CM3) có giấu giáp lai và xác nhận của Công An cấp Phường, Xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
  • Sổ hộ khẩu thường trú bản gốc.
  • Kê khai thông tin trên tờ khai cấp CMND.
  • Lăn tay, nộp ảnh theo quy định hoặc chụp ảnh trực tiếp tại trụ sở.

Làm chứng minh nhân dân mấy ngày lấy được?

Thời gian làm mới, đổi mới CMND  sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nơi đăng ký, hình thức đăng ký, cụ thể:

Lịch làm Chứng minh thư, thẻ căn cước vào thứ mấy?
Làm chứng minh nhân dân mấy ngày lấy được?
  • Đối với thành phố, thị xã: Thời gian tối đa 15 ngày.
  • Đối với các khu vực khác: Thời gian 30 ngày.

Làm chứng minh nhân dân có mất phí?

Theo quy định, tất cả các đối tượng cấp lại CMND, hoặc đổi CMND do hư hỏng, mất sẽ thu phí. Cụ thể, từng trường hợp như:  

  • Cấp mới: 20.000 VNĐ.
  • Cấp đổi: 40.000 VNĐ.
  • Cấp lại: 60.000 VNĐ.

Lưu ý: 

  • Nếu bạn chụp ảnh tại nơi CMND, lệ phí làm CMND sẽ thu thêm 10.000 VNĐ. 
  • Đối tượng cấp mới hoặc đổi mới CMND do hết hạn sẽ miễn phí khi làm thủ tục.
  • Công dân thường trú tại xã, thị trấn miền núi, biên giới, huyện đảo được giảm 50% lệ phí.
  • Công dân là người thân ( bố, mẹ, vợ chồng, con dưới 18 tuổi) của liệt sĩ, thương binh,…thuộc diện chính sách sẽ được giảm 100% lệ phí.

Những đối tượng không được cấp CMND 

  • Đối tượng không kiểm soát được hành vi cá nhân được xác nhận tâm thần tại Y tế.
  • Đối tượng đang được điều trị tại bệnh viện tâm thần.
  • Đối tượng vi phạm pháp luật, phạm tội đang trong nhà tù, cơ sở giam giữ phạm nhân
  • Đối tượng đang trong trại giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh…

Trên đây là những thông tin liên quan đến lịch làm chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân. Việc nắm rõ thông tin về thủ tục, lịch làm việc chứng minh nhân dân sẽ giúp bạn chủ động hơn về thời gian. Hy vọng bài viết mang lại cho bạn những thông tin hữu ích.

TÌM HIỂU THÊM:

  • Hướng dẫn cách tra cứu số chứng minh nhân dân online nhanh nhất
  • Sổ tạm trú KT3 là gì? Những điều cần biết về sổ KT3